Công ty TNHH một thành viên do một cá nhân làm chủ, khi tăng số lượng thành viên thì phải chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
1. Dịch vụ chuyển đổi công ty TNHH một thành viên sang công ty TNHH hai thành viên trở lên giải quyết những vấn đề gì cho khách hàng?
- Không biết các hệ quả pháp lý khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, có thể dẫn đến rủi ro sau này;
- Không nắm được trình tự, thủ tục khi chuyển đổi công ty TNHH một thành viên sang công ty TNHH hai thành viên trở lên;
- Không biết cách soạn hồ sơ chuyển đổi công ty TNHH một thành viên sang công ty TNHH hai thành viên trở lên;
- Không biết nơi nộp hồ sơ chuyển đổi công ty TNHH một thành viên sang công ty TNHH hai thành viên trở lên;
- Không biết cách tìm kiếm luật sư/ chuyên viên pháp lý tư vấn/ hỗ trợ chuyển đổi công ty TNHH một thành viên sang công ty TNHH hai thành viên trở lên;
2. Quy định pháp luật về chuyển đổi công ty TNHH một thành viên sang công ty TNHH hai thành viên trở lên
Theo khoản 1 Điều 78 Luật doanh nghiệp 2020, trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng, tặng cho một phần vốn điều lệ cho một hoặc nhiều tổ chức, cá nhân khác hoặc công ty kết nạp thêm thành viên mới thì công ty phải tổ chức quản lý theo loại hình doanh nghiệp tương ứng. Tóm lại, dẫn đến trường hợp tăng thành viên công ty thì chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên phải thực hiện chuyển đổi loại hình doanh nghiệp. Có thể chuyển đổi thành công ty cổ phần hoặc công ty TNHH hai thành viên trở lên. Nếu quý khách không muốn mở rộng quy mô, tăng các hình thức góp vốn thì nên chuyển đổi thành công ty TNHH hai thành viên trở lên.
Về trình tự, thủ tục chuyển đổi công ty TNHH một thành viên sang công ty TNHH hai thành viên trở lên:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ chuyển đổi công ty TNHH một thành viên sang công ty TNHH hai thành viên trở lên bao gồm các giấy tờ sau:
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
2. Điều lệ công ty.
3. Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
4. Bản sao chứng thực CMND/CCCD/ hộ chiếu đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
5. Bản sao chứng thực CMND/CCCD/ hộ chiếu đối với thành viên công ty; bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với thành viên là tổ chức; Bản sao chứng thực CMND/CCCD/ hộ chiếu đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Lưu ý. đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
6. Hợp đồng chuyển nhượng hoặc giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng phần vốn góp; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho phần vốn góp; Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật;
7. Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty về việc huy động thêm vốn góp của cá nhân, tổ chức khác và giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới trong trường hợp huy động vốn góp của thành viên mới;
8. Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, giấy tờ nêu trên, chủ sở hữu tự mình hoặc ủy quyền cho chủ thể khác nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở.
Bước 3: Nhận kết quả
3. Những câu hỏi thường gặp về dịch vụ chuyển đổi công ty TNHH một thành viên sang công ty TNHH hai thành viên trở lên
3.1. Thời hạn thực hiện thủ tục chuyển đổi công ty TNHH một thành viên sang công ty TNHH hai thành viên trở lên?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 78 Luật doanh nghiệp 2020, trong vòng 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chuyển nhượng, tặng cho hoặc kết nạp thành viên mới, chủ sở hữu thực hiên thủ tục chuyển đổi công ty TNHH một thành viên sang công ty TNHH hai thành viên trở lên.
3.2. Thời hạn giải quyết hồ sơ chuyển đổi công ty TNHH một thành viên sang công ty TNHH hai thành viên trở lên?
Trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan đăng ký kinh doanh nhận được hồ sơ:
– Nếu hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
– Nếu hồ sơ chưa hợp lệ: doanh nghiệp sẽ nhận được Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung đăng ký doanh nghiệp. Theo đó, chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên sẽ sửa đổi, bổ sung và nộp lại.