Tiêu chí Văn phòng Luật sư Xuân Lâm chúng tôi là:

– Uy tín

– Chuyên nghiệp

– Hiệu quả cùng có lợi

DỊCH VỤ THAY ĐỔI THÀNH VIÊN CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN

DỊCH VỤ THAY ĐỔI THÀNH VIÊN CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN

Trong quá trình hoạt động kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, vì nhiều lý do khác nhau mà doanh nghiệp phải tiến hành thay đổi thành viên công ty, đó có thể là do công ty tiếp nhận thành viên mới hay chuyển nhượng hoặc tặng cho phần vốn góp. Mỗi trường hợp đều cần hồ sơ và quy trình thực hiện khác nhau. Để xem chi tiết, vui lòng tham khảo bài viết bên dưới:

1. Khi thực hiện thay đổi thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, quý khách hàng thường gặp những khó khăn gì?

  • Quy định pháp luật về doanh nghiệp và thay đổi thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên  nói riêng khá phức tạp, được quy định trong nhiều văn bản luật và dưới luật. Do đó để nắm bắt một cách có hệ thống và hiểu cặn kẽ là vấn đề không đơn giản. Do đó, nhiều trường hợp còn lúng túng khi áp dụng pháp luật để thực hiện đăng ký.
  • Cá nhân, tổ chức còn thiếu kinh nghiệm làm việc với cơ quan nhà nước, không biết cách xử lý đối với các trường hợp như hồ sơ bị trả, hồ sơ bị giải quyết chậm.

Các vướng mắc trên sẽ hoàn toàn được giải quyết khi quý khách sử dụng dịch vụ thay đổi thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên tại Văn phòng luật sư Xuân Lâm.

2. Các trường hợp thay đổi thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

  • Tiếp nhận thêm thành viên mới vào công ty.
  • Chuyển nhượng một phần hay toàn bộ phần vốn cho cá nhân, tổ chức khác.
  • Thay đổi thành viên do thừa kế.
  • Có thành viên không thực hiện đúng nghĩa vụ về thời hạn góp vốn và phần vốn góp.
  • Tặng cho phần vốn góp

3. Hồ sơ thay đổi thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

3.1. Thay đổi thành viên do tiếp nhận thành viên mới

  • Thông báo thay đổi thành viên (do người đại diện theo pháp luật ký)
  • Quyết định bằng văn bản về việc tiếp nhận thành viên mới của Hội đồng thành viên (do Chủ tịch hội đồng thành viên ký).
  • Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Danh sách thành viên phải bao gồm chữ ký của thành viên mới và thành viên có phần vốn góp thay đổi, không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên có phần vốn góp không thay đổi;
  • Bản sao biên bản họp về việc tiếp nhận thành viên mới của Hội đồng thành viên (có chữ ký của các thành viên dự họp). Biên bản phải ghi rõ những nội dung được thay đổi trong Điều lệ công ty
  • Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới của công ty;
  • Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hoặc pháp nhân còn hiệu lực của thành viên mới :
  • Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;
  • Cá nhân có quốc tịch nước ngoài:
  • Đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam: Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu.
  • Đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam: Hộ chiếu.
  • Thành viên mới là tổ chức:
  • Quyết định thành lập;
  • Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân
  • Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế;

3.2. Thay đổi thành viên do chuyển nhượng hoặc tặng cho phần vốn góp

  • Thông báo thay đổi thành viên (do người đại diện theo pháp luật ký)
  • Hợp đồng chuyển nhượng và các giấy tờ chứng thực đã hoàn tất việc chuyển nhượng có xác nhận của công ty hoặc Hợp đồng tặng cho
  • Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Danh sách thành viên phải bao gồm chữ ký của thành viên mới và thành viên có phần vốn góp thay đổi, không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên có phần vốn góp không thay đổi;
  • Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hoặc pháp nhân còn hiệu lực của thành viên mới:
  •  Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;
  •  Cá nhân có quốc tịch nước ngoài:
  • Đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam: Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu.
  • Đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam: Hộ chiếu.
  • Thành viên mới là tổ chức:
  • Quyết định thành lập;
  • Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân(Nếu thành viên mới là tổ chức nước ngoài thì các loại giấy tờ chứng thực nêu trên phải được hợp pháp hóa lãnh sự, có bản dịch sang tiếng Việt được xác nhận của cơ quan có thẩm quyền)
  • Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế

3.3.  Thay đổi thành viên do thừa kế

  • Thông báo thay đổi thành viên (do người đại diện theo pháp luật ký) (mẫu quy định);
  • Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Danh sách thành viên phải bao gồm chữ ký của thành viên mới và thành viên có phần vốn góp thay đổi, không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên có phần vốn góp không thay đổi;
  • Văn bản chứng nhận việc thừa kế hợp pháp của người nhận thừa kế;

Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của người nhận thừa kế:

  • Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;
  • Cá nhân có quốc tịch nước ngoài:
  • Đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam: Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu.
  • Đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam: Hộ chiếu.
  • Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế

3.4. Thay đổi thành viên do có thành viên không thực hiện cam kết góp vốn theo quy định của pháp luật

  • Thông báo thay đổi thành viên (do người đại diện theo pháp luật ký)
  • Danh sách thành viên còn lại của công ty. Danh sách thành viên phải bao gồm chữ ký của thành viên có phần vốn góp thay đổi, không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên có phần vốn góp không thay đổi;
  • Quyết định bằng văn bản về việc thay đổi thành viên do không thực hiện cam kết góp vốn của Hội đồng thành viên (do Chủ tịch hội đồng thành viên ký). Quyết định phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty
  • Bản sao biên bản họp về việc thay đổi thành viên do không thực hiện cam kết góp vốn của Hội đồng thành viên (có chữ ký của các thành viên dự họp). Biên bản phải ghi rõ những nội dung được thay đổi trong Điều lệ công ty
  • Danh sách các thành viên còn lại của công ty
  • Thông báo kết quả tiến độ góp vốn hoặc bản sao, có xác nhận của công ty; giấy chứng nhận phần vốn góp của các thành viên;
  • Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế

3.5. Thay đổi thành viên do tặng cho phần vốn góp

  • Trường hợp người được tặng cho phần vốn góp thuộc đối tượng đối tượng thừa kế theo pháp luật theo quy định của Bộ luật Dân sự
  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
  • Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Danh sách thành viên phải bao gồm chữ ký của thành viên mới và thành viên có phần vốn góp thay đổi, không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên có phần vốn góp không thay đổi;
  • Hợp đồng tặng cho phần vốn góp
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp thành viên mới là cá nhân hoặc bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức, bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp thành viên mới là tổ chức
  • Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
  • Trường hợp người được tặng cho phần vốn góp thuộc đối tượng thừa kế theo pháp luật theo quy định của Bộ luật Dân sự và được Hội đồng thành viên chấp thuận
  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
  • Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Danh sách thành viên phải bao gồm chữ ký của thành viên mới và thành viên có phần vốn góp thay đổi, không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên có phần vốn góp không thay đổi;
  • Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên về việc tiếp nhận thành viên mới;
  • Hợp đồng tặng cho phần vốn góp
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp thành viên mới là cá nhân hoặc bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức, bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp thành viên mới là tổ chức.
  • Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
  •  Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.

4. Các câu hỏi thường gặp khi thực hiện thay đổi thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

4.1 Trường hợp thay đổi thành viên góp vốn trong công ty TNHH do chuyển nhượng phần vốn góp, nếu chuyển nhượng ngang giá thì có phải đóng thuế thu nhập cá nhân?

Đối với công ty TNHH khi chuyển nhượng phần vốn góp ngang giá thì không cần nộp thuế Thu nhập cá nhân của người chuyển nhượng. Tuy nhiên việc nộp thuế thu nhập cá nhân của người chuyển nhượng vốn góp cần được xác định dựa trên hợp đồng chuyển nhượng vốn góp và báo cáo tài chính của doanh nghiệp.

4.2 Trường hợp thay đổi thành viên góp vốn trong công ty TNHH do chuyển nhượng phần vốn góp, nếu chuyển nhượng phần vốn góp để giá chuyển nhượng bằng 0 đồng có được không?

Dù giá chuyển nhượng là 0 đồng thì bên chuyển nhượng vẫn phải đóng thuế thu nhập cá nhân vì hợp đồng chuyển nhượng được đánh giá là hợp đồng tặng cho tài sản. Căn cứ theo Điều 16 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định: “ Đối với thừa kế, quà tặng là vốn góp trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh: thu nhập để tính thuế là giá trị của phần vốn góp được xác định căn cứ vào giá trị sổ sách kế toán của công ty tại thời điểm gần nhất trước thời điểm đăng ký quyền sở hữu phần vốn góp. Thuế suất áp dụng là 10%.”

4.3 Giá chuyển nhượng phần vốn góp trong công ty TNHH được xác định như thế nào?

Các bên có quyền tự thỏa thuận giá chuyển nhượng phần vốn góp. Tuy nhiên cần lưu ý căn cứ quy định tại Điều 11 Thông tư 111/2013/TT-BTC thì “Giá chuyển nhượng là số tiền mà cá nhân nhận được theo hợp đồng chuyển nhượng vốn.Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng không quy định giá thanh toán hoặc giá thanh toán trên hợp đồng không phù hợp với giá thị trường thì cơ quan.

Nếu quý khách đang cần tư vấn hay sử dụng dịch vụ thay đổi thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở liên hệ Văn phòng Luật sư Xuân Lâm

Địa chỉ: 250A Nguyễn Thái Bình, phường 12, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh

Điện thoại: 0903 918 848 – zalo 0903918848

Email: lxlamlaw@gmail.com

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ XUÂN LÂM

Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến: 0903 918 848

Số điện thoại Luật sư Lâm: 0903 918 848

Trụ sở: 250A Nguyễn Thái Bình, phường 12, quận Tân Bình, TP.HCM

Email: lxlamlaw@gmail.com- Website: www.luatsulam.com.vn